[Ngữ pháp N3] Phân biệt あいだに và うちに:Trong lúc…/ Trong khi…

bình luận Phân biệt - So sánh, JLPT N3, Ngữ Pháp N3, N3 Shinkanzen, (5/5)

Hai mẫu câu này đều có nghĩa là “trong lúc, trong khi”, diễn tả một sự việc hay hành động gì đó xảy ra trong khoảng thời gian đó, nhưng về sắc thái ý nghĩa thì có một số điểm khác biệt như sau:

1. Đối với những khoảng thời gian mà có thể xác định rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc thì thường dùng 「あいだに」 hơn là 「うちに」

① この新聞しんぶん電車でんしゃっているあいだに / うちにった。
→ Tờ báo này là tôi đã mua trong khi đợi tàu.

  Khoảng thời gian đợi tàu có thể xác định rõ lúc bắt đầu và kết thúc nên 「あいだに」 phù hợp hơn.

② 1と 2あいだに / うちにてください。
→ Hãy đến vào khoảng từ 1 giờ đến 2 giờ.
  Khoảng thời gian từ 1 đến 2 giờ có xác định rõ ràng nên 「うちに」 không phù hợp.

③ ながあいだ/ながいうちにまちがすっかりわってしまった。
→ Trong một thời gian dài, con phố đã thay đổi hoàn toàn.

  Người nói nhận thức rõ được khoảng thời gian này là dài nên 「うちに」 không phù hợp.

④ わかうちに / あいだに勉強べんきょうしておきなさい。
→ Trong lúc còn trẻ thì hãy học đi.

  ”Trong lúc còn trẻ” là khoảng thời gian không rõ ràng, nên dùng 「うちに」sẽ tự nhiên hơn (mặc dù dùng 「あいだに」trong câu này cũng không hoàn toàn sai)

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!


① あつうちに / あいだにはやべましょう。
→ Hãy ăn ngay khi còn nóng.
Nếu mà hết nóng rồi thì ăn không còn ngon nữa. Vì bao hàm ý này nên 「うちに」phù hợp hơn 「あいだに」

② あめらないうちに / あいだにかえりましょう。
→ Trước khi trời mưa hãy về nhà thôi.
Nếu trời mưa rồi thì việc đi về sẽ khó khăn nên trong khi trời còn chưa mưa thì hãy về thôi. Chính vì bao hàm ý nghĩa này nên 「うちに」phù hợp hơn 「あいだに」

③ わすれないうちに / あいだに メモ しておこう。
→ Hãy ghi lại đi trước khi quên.
Nếu quên rồi thì không có ý nghĩa gì nữa nên trong khi chưa quên hãy ghi lại đi. Chính vì bao hàm ý nghĩa này nên 「うちに」phù hợp hơn 「あいだに」

④ れているうちに洗濯物せんたくものしてしまわなきゃ。
→ Trong lúc trời còn nắng phải tranh thủ phơi quần áo cho khô.

Trong trường hợp này, chúng ta quay lại câu ví dụ 
わかい(うちに/あいだに)ちゃんと勉強べんきょうしなさあい。
 ràng, câu này có thể sử dụng được cả 2 nhưng sắc thái sẽ khác nhau.
Khi sử dụngうちにthì người nói ý thức và muốn nhấn mạnh rằng phải tranh thủ học thật nhiều trong khi chưa già đi. Trong khi đó, khi sử dụng あいだにthì đơn giản là người nói chỉ muốn nhấn mạnh hãy làm gì đó trong khoảng thời gian đó. Ở đây là trong khoảng thời gian này, hãy học thật tốt đi.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
① とおくまでかないうちにあめりだした。
→ Cơn mưa đã đổ xuống trong lúc chúng tôi chưa đi được xa.
 
② 5分もないうちに、ロン君が来ました。
→ Trong khi chúng tôi chờ chưa đến 5 phút thì Long đã đến.
 
③ 5分もはしらないうちに息切いきぎれしてしまった。
→ Mới chạy được chưa đến 5 phút là tôi đã hết hơi rồi.
 
④ ピアノを練習れんしゅうしている(うちに/あいだにあめみました。
→ Trong khi tôi đang tập piano thì trời đã tạnh mưa.

Diễn giải: Trong câu này, khi sử dụng うちにthì sẽ mang sắc thái: trong lúc tôi đang tập piano thì “không biết tự lúc nào, nhưng khi nhìn lên thì trời đã tạnh mưa”.
Trong khi đó, khi đi với あいだにthì đơn giản người nói chỉ muốn thuật lại sự thật là “trời đã tạnh mưa trong lúc tôi đang tập piano”.


① 使つかわないうちにあいだにこわれてしまった。
→ Còn chưa dùng đã hỏng mất tiêu rồi.

② 
帰宅きたくしてまだふく着換きがえないうちにあいだに)、学校がっこうから電話でんわがかかってきた。

→ Về đến nhà còn chưa kịp thay quần áo thì đã có điện thoại từ nhà trường.

③ ねむっていてかないうちにあいだに)、ふねみなとはいってきた。
→ Trong lúc ngủ quên không biết gì thì tàu đã cập cảng.

① 留守るす間にうちに)、泥棒どろぼが入った。
→ Trong lúc vắng nhà, trộm đã lẻn vào.

② 旅行りょこう間にうちに)、彼に二、三回も手紙てがみいた。
→ Trong lúc đi du lịch, tôi đã viết 2, 3 bức thư cho anh ấy.

③ 作業さぎょう間にうちに)、思いがけない事故じここった。
→ Trong lúc làm việc, đã xảy ra sự cố bất ngờ.
Từ khóa: 

phan biet aidani va uchini


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm