[Ngữ pháp N3-N2] ~ を通じて/を通して:Thông qua, Bằng…/ Trong suốt, Trải qua…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, JLPT N2, Ngữ pháp N2, N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Cấu trúc
Danh từ + をつうじて/~ をとおして
Danh từ 1 + をつうじて/~ をとおして + Danh từ 2
Cách dùng / Ý nghĩa
  •  Thể hiện sự trung gian. Thông qua, Bằng phương tiện, cách thức, mối quan hệ v.v nào đó, để thực hiện việc gì
  •  Thể hiện ý “Trải qua toàn bộ giai đoạn, suốt cả quãng thời gian dài thì một trạng thái diễn ra không đổi“.  Trong suốt… (khoảng thời gian)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Thông qua, Bằng phương tiện, cách thức, mối quan hệ v.v nào đó, để thực hiện việc gì

Ví dụ

① どもたちは スポーツ をつうじて、いろいろなこと をまなぶことができます。
→ Qua việc chơi thể thao, trẻ em có thể học được rất nhiều điều.

② 彼女かのじょとは、先輩せんぱい をとうしていました。
→ Tôi với cô ấy quen biết nhau thông qua tiền bối của tôi.

③ インターネット をつうじた犯罪はんざいにご注意ちゅういください。
→ Hãy chú ý đến tội phạm qua internet.

④ その二人ふたり仕事しごとつうじていました。
→ Hai người đó gặp nhau qua công việc.

 わたしはそのことをテレビつうじてりました。
→ Tôi đã biết việc đó qua tivi.
 
 かれとは共通きょうつう友人ゆうじんつうじてった。
→ Tôi quen với anh ấy thông qua một người bạn chung.
 
 AしゃBしゃつうじてCしゃとも提携関係ていけいかんけいにある。
→ Công ty A có quan hệ hợp tác với công ty C thông qua công ty B.
 
 このような民間みんかんレベルの国際交流こくさいこうりゅうつうじて両国りょうこく総合理解そうごうりかいすこしずつでもすすんでいくことをねがっています。
→ Tôi mong muốn thông qua những buổi giao lưu quốc tế ở cấp độ tư nhân như thế này, việc hiểu biết lẫn nhau giữa hai nước sẽ ngày càng sâu sắc hơn.
 
 社長しゃちょういそがしいから、秘書ひしょつうじてたのんだほうがいい。
→ Giám đốc vì rất bận nên xin hãy nhờ ông ấy thông thư ký.
 
 現地げんち大使館たいしかんつうじて外務省がいむしょうはいった情報じょうほうによると、死者ししゃすくなくとも100にんえた模様もようである。
→ Theo thông tin được chuyển đến Bộ ngoại giao, thông qua Đại sứ quán ở nước sở tại, thì hình như số người chết ít nhất là trên 100 người.
 
 ちち知人ちじんつうじて、わたしはこの会社かいしゃはいることができた。
→ Thông qua một người bạn của bố, tôi đã được vào làm ở công ty này.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 そのはなし山田やまだんをつうじて相手あいてにもつたわっているはずです。
→ Chắc hẳn chuyện đó cũng đã được chuyển đến đối tượng thông qua anh Yamada.
 
 わたしどもたちの作文さくぶんつうじてクラスのいじめの実態じったいった。
→ Tôi đã biết được thực trạng bắt nạt trong lớp thông qua các bài văn của các em.
 
 先輩せんぱいとおして有名ゆうめい山田教授やまだきょうじゅ面談めんだんもうんだ。
→ Tôi đã đăng ký xin phỏng vấn giáo sư nổi tiếng Yamada thông qua người đàn anh của mình.
 
 あの二人はインターネットつうじてむすばれたのです。
→ Hai người đó đã được kết nối với nhau thông qua internet.
 
 各国料理かっこくりょうり試食会ししょくかいやカラオケ大会たいかいつうじて、パーティーの参加者さんかしゃたちはたがいに友達ともだちになった。
→ Thông qua buổi thưởng thức ẩm thực các nước và cuộc thi Karaoke, những người tham gia buổi tiệc đã trở thành bạn bè của nhau.
 
 社長しゃちょううときは、秘書ひしょとおしてアポイントメントをってください。
→ Khi gặp Giám đốc, hãy xin lịch hẹn thông qua thư ký.
 
 いまはインターネットとおして世界中せかいじゅう情報じょうほうはいる。
→ Ngày nay thì chúng ta có được tin tức từ khắp thế giới thông qua internet.
 
 ABCしゃ上田うえださんとおしてABCしゃ社長しゃちょうにおいすることができた。
→ Thông qua anh Yamada ở công ty ABC, tôi đã có thể gặp ông Giám đốc của công ty ABC.
 
 田中たなかさんご夫婦ふうふとおして結婚けっこんはなし残念ざんねんながらうまくいかなかった。
→ Chuyện cưới hỏi tông qua vợ chồng anh Tanaka thật đáng tiếc là đã không suôn sẻ.

Nâng cao:
「~つうじて「~とおしてtrong nhiều trường hợp có cách sử dụng hầu như giống nhau nhưng 「~つうじてđược sử dụng để kết quả hình thành thông qua một yếu tố trung gian, phương tiện, biện pháp nào đó, trong khi đó「~とおしてthiên về miêu tả “lấy cái gì đó làm trung gian” để làm/đạt được một việc gì đó, thể hiện tính tích cực, chủ động hơn.
Phân biệt を通じて và を通して
Cách dùng 2: Thể hiện khoảng thời gian

Ví dụ

① このくに一年いちねんとうしてあつい。
→ Đất nước này nóng suốt cả năm.

② これは 2015ねん一年いちねんとうした人気にんき記事きじランキング です。
→ Đây là bảng xếp hạng các bài báo được quan tâm trong suốt năm 2015.

 そのくに四季しきつうじてあたたかい。
→ Đất nước đó ấm áp suốt 4 mùa.
 
 ここは年間ねんかんつうじて観光客かんこうきゃくおおいところです。
→ Đây là nơi có nhiều khách du lịch trong suốt cả năm.
 
 あの地方ちほうは、1ねんつうじてあめおおい。
→ Vùng đó mưa nhiều suốt năm.
 
 この一週間いちしゅうかんとおしてそとたのはたったの2だけだ。
→ Suốt tuần này tôi chỉ ra ngoài có 2 lần thôi.
 
⑥ 人類じんるい歴史れきしつうじて地球ちきゅうのどこかでつね戦争せんそうおこなわれている。
→ Trong suốt lịch sử loài người, chiến tranh luôn diễn ra ở một nơi nào đó trên trái đất.
 
⑦ この地方ちほう一年いちねんつうじてほとんどおなじような天候てんこうです。
→ Vùng này có khí hậu hầu như giống nhau trong suốt cả năm.
 
⑧ この地方ちほう一年いちねんとおしてあめすくない。
→ Vùng này có ít ngày mưa trong suốt cả năm.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑨ 留学時代りゅうがくじだいとおして、わたしは保証人ほしょうにん先生せんせいからとてもいい影響えいきょうけた。
→ Suốt thời gian du học, tôi đã có rất nhiều ảnh hưởng tốt từ người bảo lãnh và thầy cô của mình.
 
⑩ 一年いちねんとおしてかれ無遅刻むちこく無欠席むけっせき頑張がんばり、皆勤賞かいきんしょうをもらった。
→ Anh ấy đã nhận được giải thưởng chuyên cần vì những nỗ lực không đi trễ, không vắng mặt trong suốt một năm.
 
⑪ 五日間いつかかんとおして会議かいぎで、様々さまざま意見いけん交換こうかんされた。
→ Đã có nhiều ý kiến được trao đổi trong cuộc họp kéo dài suốt 5 ngày.
 
⑫ 山田やまださんはこの会社かいしゃにいた6年間ねんかんとおして営業部員えいぎょうぶいんとしていい仕事しごとをした。
→ Anh Yamada đã hoàn thành tốt công việc của một nhân viên kinh doanh trong suốt 6 năm ở công ty này.
 
⑬ このフラワーセンターは年間ねんかんつうじていろいろなはなたのしめる。
→ Trung tâm hoa này có thể thưởng thức nhiều loại hoa khác nhau trong suốt cả năm.
 
⑭ このあたりは四季しきつうじて観光客かんこうきゃくえることがない。
→ Vùng ngày suốt bốn mùa không bao giờ ngớt khách du lịch.
 
⑮ わたしはこの1げつとおして、ほとんどやすまず練習れんしゅうつづけた。
→ Tôi hầu như tiếp tục tập luyện không nghỉ trong suốt 1 tháng trời.
 
⑯ かれ一生いっしょうとおして日本にほんとの友好ゆうこうのためにはたらいた。
→ Anh ta cả đời làm việc vì mối quan hệ hữu nghị với Nhật Bản.
 
⑰ 森田部長もりたぶちょう在任期間ざいにんきかんとおしてつねだれよりもはや出勤しゅっきんした。本当ほんとうあたまがる。
→ Trưởng phòng Morita trong suốt nhiệm kỵ của mình luôn đi làm sớm hơn bất kỳ ai khác. Thật đáng khâm phục.
 
⑱ その作家さっか生涯しょうがいつうじて様々さまざまかたち抑圧よくあつされてきたひと々をつづけた。
→ Nhà văn đó cả đời không ngừng miêu tả những con người bị áp bức dưới nhiều hình thức.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
にわたって つうじて/とうして Đều được sử để diễn tả hành động nào đó xảy ra Trong Suốt một khoảng thời gian, nhưng thực tế chúng lại có chút khác biệt về mặt ý nghĩa sử dụng. Hãy cùng Tiếng Nhật Đơn Giản tìm hiểu qua bảng so sánh sau:


Nにわたって

わたしは 10ねんにわたってこの会社かいしゃはたらいていました。
Tôi đã làm việc ở công ty này suốt 10 năm (Hàm ý đã làm ở công ty này cho đến giờ đã được 10 năm rồi)

N つうじて ・とうして

わたしは 10ねんとうしてこの会社かいしゃはたらいていました。
Tôi đã làm việc ở công ty này trong suốt 10 năm (Hàm ý đã làm việc ở công ty này liên tục, trong suốt 10 năm)
Nhấn mạnh cảm giác dài, rộng Nhấn mạnh tính liên tục
N: Thời gian, địa điểm, khu vực, số lần… N: Chỉ đi với Thời gian (Không đi với N chỉ không gian như địa điểm, khu vực)
Có thể dùng để thể hiện sự gián đoạn, dừng lại 

台風たいふう影響えいきょうまちは 1時間じかんにわたって停電ていでんした。
Do ảnh hưởng của cơn bão, thành phố đã cúp điện trong một giờ
Không dùng để thể hiên sự gián đoạn, dừng lại 

台風たいふう影響えいきょうまちは 1時間じかんを通して停電した。(Sai)

Ngoài ra còn có 1 sự khác nhau khá quan trọng giữa 2 cấu trúc này là「にわたって」chỉ đơn giản là miêu tả 1 sự việc nào đó diễn tra trong 1 khoảng thời gian, không gian lớn, còn「を通じて・~を通して」không đưa ra sự việc xảy ra trong khoảng thời gian cụ thể như「にわたって」mà nó thường mang ý nghĩa sự việc đó đã trở thành xu thế, xu hướng rồi

Ví dụ như khi nói “Hà Nội đường đông quanh năm” thì nó đã trở thành xu thế, xu hướng rồi. Suốt 4 mùa, suốt cả năm nó đều đông đúc. Trong trường hợp này ta thường sử dụng「を通じて・~を通して」.
Còn khi nói “Hôm nay tắc đường suốt 1 tiếng đồng“. Với thời gian cụ thể và sự việc không mang tính xu hướng, xu thế (hôm nay tắc nhưng ngày mai có thể không tắc 1 tiếng như hôm nay) thì ta hay sử dụng「にわたって
Từ khóa: 

tooshite

tsuujite


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm