Cấu trúc
[Danh từ 1] + を通じて/ ~ を通して + [Danh từ 2]
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Thể hiện sự trung gian. Thông qua/ qua (phương tiện/ cách thức/ mối quan hệ v.v)
- ② Thể hiện khoảng thời gian. Trong suốt (khoảng thời gian)
Cách dùng 1: Thể hiện sự trung gian
→ Có nghĩa là: Thông qua…
Ví dụ
① 子どもたちは スポーツ を通じて、いろいろなこと を学ぶことができます。
→ Qua việc chơi thể thao, trẻ em có thể học được rất nhiều điều.
② 彼女とは、先輩 を通して知り合いました。
→ Tôi với cô ấy quen biết nhau thông qua tiền bối của tôi.
③ インターネット を通じた犯罪にご注意ください。
→ Hãy chú ý đến tội phạm qua internet.
④ その二人は仕事を通じて会いました。
→ Hai người đó gặp nhau qua công việc.
「~を通じて」và「~を通して」trong nhiều trường hợp có cách sử dụng hầu như giống nhau nhưng 「~を通じて」được sử dụng để kết quả hình thành thông qua một yếu tố trung gian, phương tiện, biện pháp nào đó, trong khi đó「~を通して」thiên về miêu tả “lấy cái gì đó làm trung gian” để làm/đạt được một việc gì đó, thể hiện tính tích cực, chủ động hơn.
※Phân biệt を通じて và を通して
Cách dùng 2: Thể hiện khoảng thời gian
→ Có nghĩa là: Suốt trong (khoảng thời gian)
Ví dụ
① この国は一年を通して暑い。
→ Đất nước này nóng suốt cả năm.
② これは 2015年一年を通した人気記事ランキング です。
→ Đây là bảng xếp hạng các bài báo được quan tâm trong suốt năm 2015.
NÂNG CAO
Nにわたって 私は 10年にわたってこの会社で働いていました。 Tôi đã làm việc ở công ty này suốt 10 năm (Hàm ý đã làm ở công ty này cho đến giờ đã được 10 năm rồi) |
N を通じて ・通して 私は 10年を通してこの会社で働いていました。 Tôi đã làm việc ở công ty này trong suốt 10 năm (Hàm ý đã làm việc ở công ty này liên tục, trong suốt 10 năm) |
Nhấn mạnh cảm giác dài, rộng | Nhấn mạnh tính liên tục |
N: Thời gian, địa điểm, khu vực | N: Thời gian |
Có thể dùng để thể hiện sự gián đoạn, dừng lại 台風の影響で町は 1時間にわたって停電した。 Do ảnh hưởng của cơn bão, thành phố đã cúp điện trong một giờ |
Không dùng để thể hiên sự gián đoạn, dừng lại 台風の影響で町は 1時間を通して停電した。(Sai) |