[Ngữ pháp N3] ~ あいだ:Trong lúc…/ Trong khi…/ Trong thời gian… thì … (Suốt, liên tục)

bình luận Ngữ Pháp N3, Ngữ pháp N3 Shinkanzen, JLPT N3, (5/5)
Cấu trúc
V Động từ thể る . / Vている / Vない Động từ thể ない . あいだ
A Tính từ đuôi い . A Tính từ đuôi な .  + あいだ
N DANH TỪ . + の あいだ

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Biểu thị một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác cũng được thực hiện, được diễn ra đồng thời, liên tục trong suốt khoảng thời gian, giai đoạn đó.
Chú ý
  • 💠 Vế trước và vế sau của あいだ liên quan chặt chẽ với nhau, thường thì khi vế trước kết thúc thì vế sau mới kết thúc. Ví dụ: Trong lúc mẹ đang ngủ, con xem ti vi. Tức là chỉ khi bà mẹ thức dậy thì bọn trẻ con mới không xem Tivi nữa.
  • 💠 Trong danh sách ví dụ bên dưới, có 1 vài ví dụ có sử dụng あいだ thì trợ từ に được thêm vào để giúp cho câu hoàn chỉnh, tự nhiên hơn thôi chứ không thay đổi ý nghĩa của câu như khi ta sử dụng cấu trúc あいだ. (Ví dụ ⑭, ⑮, ⑯, ⑰, ⑱)
  • 💠 Phân biệt cấu trúc「あいだ」và 「あいだにTại đây
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① おかあさんが昼寝ひるねを しているあいだ子供こどもたちは テレビ をていた。
→ Trong lúc mẹ đang ngủ, con xem ti vi.

② 昨日きのうは、いえにいるあいだ、ずっとほんんでいました。
→ Hôm qua, trong khi ở nhà, tôi đã đọc sách rất nhiều.

③ 子供こどもちいさいあいだは、ペット をわないつもりです。
→ Trong khi bọn trẻ còn nhỏ, tôi dự định không nuôi thú cưng.

④ 彼女かのじょっているあいだ、スマホ で ゲーム を していました。
→ Trong khi đợi người yêu, tôi đã chơi điện tử trên smartphone

⑤ 先生せんせいはなしているあいだは、よくはなしいてください。
→ Trong lúc thày giáo đang nói thì hãy chú ý lắng nghe.


⑥ わたしが旅行りょこう留守るすあいだ、うちのいぬ世話せわを おねがいできないでしょうか。
→ Trong lúc tớ đi du lịch, liệu bạn có trông con chó giúp tớ được không?

⑦ 散歩さんぽしているあいだ、ずっとあめっていた。
→ Trời cứ mưa suốt trong thời gian tôi đang đi dạo.

⑧ 夏休なつやすみのあいだおとうと毎日まいにちプール でおよいでいた。
→ Trong suốt thời gian nghỉ hè, em trai tôi ngày nào cũng đi bơi ở bể bơi.

⑨ あめっているあいだ喫茶店きっさてんあめむのをっていた。
→ Trong khi trời mưa, tôi đã ngồi suốt ở quán cà phê để chờ mưa tạnh.

⑩ わたしながあいだ彼女かのじょっていた。
→ Tôi đã đợi cô ấy lâu rồi.

⑪ かれ日本にほんにいるあいだ 、ずっと横浜よこはまんでいました。
→ Trong suốt thời gian ở Nhật, anh ấy sống ở Yokohama.

⑫ 食事しょくじあいだ、YOUTUBE をていました。
→ Khi ăn thì tôi xem youtube

⑬ そと運動うんどうをしているあいだ、ずっとあめっていました。
→ Trong khi tôi đang thể dục ở bên ngoài thì trời mưa suốt

⑭ わたし洗濯せんたくしているあいだものってて。
→ Trong thời gian em giặt đồ thì anh hãy đi chợ đi.

⑮ かれかけているあいだ、わたしはずっと手紙てがみいていた。
→ Trong thời gian anh ấy đi ra ngoài thì tôi đã ngồi viết thư suốt.

⑯ この15ねんあいだなにがあったのでしょうか。
→ Tôi tự hỏi không biết đã có gì xảy ra trong suốt thời gian 15 năm qua.

⑰ ながあいだまちはすっかりわってきた。
→ Trong một thời gian dài vừa qua, thị trấn đã thay đổi rất nhiều.

⑱ ベトナムでは、過去かこ20ねんあいだ都市とし人口じんこう大幅おおはば増加ぞうかした。
→ Ở Việt Nam, dân số đô thị đã tăng đáng kể trong 20 năm qua.
 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Tổng Kết và Bình Luận
  • ✅ あいだ tương đối là dễ nhớ, nhưng với những bạn mới học thì có thể các bạn sẽ rất hay nhầm với cách sử dụng của cấu trúc うちに. Các bạn chỉ cần nhớ cho AD rằng, với うちに mang nghĩa trong khi A đang xảy ra thì B đến 1 cách rất tự nhiên, còn B của あいだ sẽ xảy ra suốt và liên tục

    ✅ Ngoài ra, nhiều bạn cũng rất hay nhầm giữa あいだあいだ, Vậy thì các bạn tìm hiểu thêm trong bài Phân Biệt あいだ Và あいだに

    ✅ Cứ nhìn thấy あいだ là mọi người phải tự hiểu vế sau diễn ra trong thời gian dài, suốt, liên tục, dù trong câu không có ずっと hoặc なが時間じかん

    ✅ Để đơn giản trong cách sử dụng, các bạn hãy tư duy あいだ nó như là 1 danh từ, thì chúng ta sẽ biết đi đằng trước nó đi với trợ từ gì. Ví dụ như đi với danh từ thì phải có trợ từ の (やすみのあいだ), đi với tính từ đuôi な thì phải + な đằng trước (元気げんきなあいだ)….

    ✅ Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé. Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.

Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản ! 

Từ khóa: 

aida


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm