Tự Học 512 Kanji Look and Learn | Bài 6

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
Cách nói thành ngữ
Động từ
Danh từ
Phó từ
ĐẠI
big
Cách nhớ
手足てあしひろげると、おおきくえます
Khi bạn dang rộng chân tay trông bạn rất lớn.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
to lớn, đại dương, đại lục
ダイ, タイ
おお-きい
Ví dụ 1
おおきい : To, lớn
大学だいがく : Đại học, trường Đại học
大学生だいがくせい : Sinh viên
大人おとな : Người lớn
Ví dụ 2
大好だいすきな : Rất thích
大使館たいしかん : Đại sứ quán
大切たいせつな : Quan trọng
大家おおや : Chủ nhà
TIỂU
small
Cách nhớ
手足てあしげれば、ちいさくえます
Khi bạn co chân tay lại trông bạn nhỏ hơn.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
nhỏ, ít
ショウ
ちい-さい
Ví dụ 1
ちいさい : Nhỏ, bé
小学生しょうがくせい : Học sinh tiểu học
小学校しょうがっこう : Trường tiểu học
小説しょうせつ : Tiểu thuyết
Ví dụ 2
小包こづつみ : Bưu kiện
小麦こむぎ : Lúa mì
小川おがわ : Con suối
CAO
high
Cách nhớ
建物たてものうえたかとうっています
Có một cái tháp cao ở trên toà nhà.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
cao đẳng, cao thượng
コウ
たか、たか-い
Ví dụ 1
たかい : Cao, đắt tiền
高校こうこう : Trường cấp 3
高校生こうこうせい : Học sinh cấp 3
最高さいこう : Tốt nhất, tuyệt vời
Ví dụ 2
高級こうきゅう : Cao cấp
たかめる : Nâng cao, dựng đứng lên
円高えんだか : Giá yên cao
残高ざんだか : Số dư tài khoản
AN
cheap ease
Cách nhớ
おんなのひといえなか安心あんしんしています
Phụ nữ cảm thấy an tâm hơn khi ở trong nhà.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
an bình, an ổn
アン
やす-い
Ví dụ 1
やすい : Rẻ
安心あんしんする : Yên tâm
安全あんぜん : An toàn
不安ふあんな : Bất an
Ví dụ 2
安定あんてい : Ổn định
安易あんいな : Đơn giản, dễ dàng
目安めやす : Mục tiêu, tiêu chuẩn
円安えんやす : Giá yên thấp
TÂN
new
Cách nhớ
あたらしいことをはじめるには、って、おのでみちひらきます
Để bắt đầu điều mới, ta đứng lên, đốn cây mở đường bằng rìu.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
mới, cách tân, tân thời
シン
あたら-しい、あら-た、にい
Ví dụ 1
あたらしい : Mới
新聞しんぶん : Báo chí, bài báo
新幹線しんかんせん : Tàu siêu tốc
新年しんねん : Năm mới
Ví dụ 2
新鮮しんせんな : Tươi mới
あらたな : Mới mẻ
新潟にいがた : Tỉnh Niigata ở Nhật
CỔ
old
Cách nhớ
おなはなし十回じゅうかいくと、そのはなしふるくなります
Khi ta nghe cùng một câu chuyện 10 (十)lần thì câu chuyện đó sẽ trở nên cũ đi.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
cũ, cổ điển, đồ cổ

ふる-い
Ví dụ 1
ふるい : Cũ
中古ちゅうこ : Trung cổ
古本ふるほん : Sách cũ
使つかふるす : sử dụng cho đến lúc cũ kĩ
Ví dụ 2
考古学こうこがく : Khảo cổ học
古代こだい : Cổ đại, ngày xưa
古都こと : Cố đô
NGUYÊN
origin
Cách nhớ
二人ふたりはしれば、もっと元気げんきになります
Nếu 2 người chạy cùng nhau thì họ sẽ trở nên khoẻ mạnh hơn.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
gốc
ゲン, ガン
もと
Ví dụ 1
元気げんきな : Khỏe mạnh
元日がんじつ : Ngày mồng 1 Tết
足元あしもと : Bước chân
地元じもと : Địa phương, trong vùng
Ví dụ 2
三次元さんじげん : Không gian 3 chiều
げん : Nguyên ( Nhà Nguyên của Trung Quốc )
紀元前きげんぜん : Trước công nguyên
KHÍ
spirit
Cách nhớ
いきつよきすぎると、「」がてくるかもしれません
Nếu bạn thở ra quá mạnh thì không chừng tinh thần bạn sẽ xuất hiện.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
không khí, khí chất, khí khái, khí phách
キ, ケ
Ví dụ 1
元気げんきな : Khỏe mạnh
ける : Cẩn thận, chú ý
天気てんき : Thời tiết
電気でんき : Điện
Ví dụ 2
気持きもち : Tình cảm, cảm xúc
人気にんき : Nổi tiếng, được nhiều người ưa thích, hâm mộ
る : Thích, để ý
気配けはい : Cảm giác, linh cảm
ĐA
many much
Cách nhớ
「タ」がたくさんあります
Có nhiều chữ「タ」
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
đa số

おお-い
Ví dụ 1
おおい : Nhiều
多分たぶん : Có lẽ
多少たしょう : Ít nhiều
滅多めったに : Hiếm khi
Ví dụ 2
多数決たすうけつ : Biểu quyết
多数たすう : Đa số, số đông
多量たりょう : Lượng nhiều
THIẾU, THIỂU
little
Cách nhớ
ちいさいものをけると、すこししかもらえます
Khi bạn phân chia một vật nhỏ, bạn chỉ có thể nhận được một ít.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
thiếu niên; thiểu số
ショウ
すく-ない、すこ-し
Ví dụ 1
すこし : 1 ít
すくない : Ít
少年しょうねん : Thiếu niên
少女しょうじょ : Thiếu nữ
Ví dụ 2
少々しょうしょう : 1 chút
減少げんしょう : Giảm, suy giảm
少量しょうりょう : Lượng ít
QUẢNG
spacious
Cách nhớ
わたしうちです。ひろいでしょう
”Đây là nhà của tôi. Nó rộng phải không?”
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
quảng trường, quảng đại
コウ
ひろ-い
Ví dụ 1
ひろい : Rộng
広島ひろしま : Hiroshima (Nhật Bản)
広告こうこく : Quảng cáo
広場ひろば : Quảng trường
Ví dụ 2
ひろがる : Lan rộng
ひろめる : Lan truyền (1 điều gì đó)
ひろさ : Chiều rộng
背広せびろ : Bộ com lê
TẢO
early
Cách nhớ
日曜日にちようび十時じゅうじきるのははやすぎます
Việc dậy lúc 10 giờ vào ngày chủ nhật là quá sớm.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
sớm, tảo hôn
ソウ, サ
はや-い
Ví dụ 1
はやい : Sớm
はやく : Sớm, nhanh chóng
早口はやくち : Nói nhanh
素早すばやい : Nhanh nhẹn
Ví dụ 2
早送はやおくり : Tua nhanh
はやめる : Làm nhanh, thúc đẩy
早速さっそく : Nhanh chóng, ngay lập tức
早朝そうちょう : Sáng sớm
TRƯỜNG, TRƯỞNG
long
Cách nhớ
かみながひと姿すがたです
Hình dáng của một người có mái tóc dài.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
trường giang, sở trường; hiệu trưởng
チョウ
なが-い
Ví dụ 1
ながい : Dài
社長しゃちょう : Giám đốc
部長ぶちょう : Trưởng phòng
身長しんちょう : Chiều cao
Ví dụ 2
長所ちょうしょ : Điểm mạnh
長男ちょうなん : Trưởng Nam
長方形ちょうほうけい : Hình chữ nhật
ながさ : Chiều dài
MINH
bright
Cách nhớ
」と「つき」をわせれば、あかるくなります
Nếu kết hợp mặt trời 「日」và mặt trăng 「月」lại với nhau trời sẽ trở nên sáng hơn.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
quang minh, minh tinh
メイ, ミョウ
あか-るい、あき-らか
Ví dụ 1
あかるい : Sáng sủa
明日あす : Ngày mai
明日あした : Ngày mai
明日みょうにち : Ngày mai
説明せつめい : Thuyết minh, giải thích
証明書しょうめいしょ : Chứng minh thư
Ví dụ 2
明後日みょうごにち : Ngày mốt
明後日あさって : Ngày mốt
ける : Nói rõ, nói thẳng
ける : Mở ra, rạng sáng, bắt đầu
あきらか : Rõ ràng, hiển nhiên
HẢO, HIẾU
like
Cách nhớ
そのおんなひとどもがきです
Người nữ ấy thích trẻ con.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
hữu hảo; hiếu sắc
コウ
この-む、す-く
Ví dụ 1
きな : Thích
大好だいすきな : Rất thích
このみ : Sở thích
このむ : Yêu thích
Ví dụ 2
このき : Món Bánh nướng okonomiyaki Nhật Bản
好意こうい : Hữu ý, thiện chí, lòng tốt
好感こうかん : Ấn tượng tốt, thiện cảm
HỮU
friend
Cách nhớ
友達ともだちたがいにだすけします
Bạn bè đưa tay giúp đỡ lẫn nhau.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
bạn hữu, hữu hảo
ユウ
とも
Ví dụ 1
友達ともだち : Bạn bè (nói chung)
友人ゆうじん : Bạn
親友しんゆう : Bạn thân
Ví dụ 2
友情ゆうじょう : Tình bạn, tình bằng hữu
友好ゆうこう : Hữu nghị, hữu hảo
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm