Tự Học 512 Kanji Look and Learn | Bài 3

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
Cách nói thành ngữ
Động từ
Danh từ
Phó từ
THƯỢNG
up
Cách nhớ
ここがせんよりうえです
chổ này là phía trên đường thẳng
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
thượng tầng, thượng đẳng
ジョウ, ショウ
あおい,うえ, -うえ, うわ-, かみ, あ-げる, -あ-げる, あ-がる, -あ-がる, あ-がり, -あ-がり, のぼ-る, のぼ-り, のぼ-せる, のぼ-す, よ-す, あげ, い, か,
Ví dụ 1
うえ : Phía trên
げる : Đưa lên
上手じょうず : Giỏi
上着うわぎ : Áo khoác ngoài
Ví dụ 2
川上かわかみ : Thượng nguồn
屋上おくじょう : Tầng thượng
のぼる : Tăng lên, cưỡi
HẠ
down
Cách nhớ
ここがせんよりしたです
chổ này là phía dưới đường thẳng
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
dưới, hạ đẳng
カ, ゲ
した、さ-げる、くだ-る、もと
Ví dụ 1
した : Phía dưới
げる : Giảm xuống
ください : Hãy ~
地下鉄ちかてつ : Đàu điện ngầm
Ví dụ 2
下手へたな : Kém
上下じょうげ : Lên xuống, dao động
ろす : Hạ xuống
川下かわしも : Hạ nguồn, hạ lưu
TRUNG
middle center
Cách nhớ
ここがえんなかです
chổ này ở chính giữa vòng tròn
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
trung tâm, trung gian, trung ương
チュウ
なか
Ví dụ 1
なか : Bên trong
中国ちゅうごく : Trung Quốc, tên một hòn đảo phía Tây Nam Nhật Bản.
一年中いちねんじゅう : Suốt 1 năm
中学校ちゅうがっこう : Trường trung học cơ sở
Ví dụ 2
世界せかいじゅう : Trên khắp thế giới
背中せなか : Cái lưng
中止ちゅうし : Ngừng, đình chỉ
中級ちゅうきゅう : Trình độ trung cấp
NGOẠI
outside
Cách nhớ
煙草たばこそといましょう
Chúng ta hãy hút thuốc lá ở bên ngoài.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
ngoài, ngoại thành, ngoại đạo
ガイ, ゲ
そと、はず-す、ほか
Ví dụ 1
そと : Bên ngoài
外国がいこく : Nước ngoài
外国がいこくじん : Người ngoại quốc
ほかの : Cái khác
Ví dụ 2
海外かいがい : Hải ngoại, ngước ngoài
意外いがいな : Ngoài dự kiến
はずす : Cởi bỏ, rời ra
外科げか : Ngoại khoa
HỮU
right
Cách nhớ
右手みぎてべます
Ăn bằng tay phải.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
bên phải, hữu ngạn, cánh hữu
ウ, ユウ
みぎ
Ví dụ 1
みぎ : Bên phải
右手みぎて : Tay phải
右足みぎあし : Chân phải
Ví dụ 2
右側みぎがわ : Phía bên phải
左右さゆう : Trái phải
右翼うよく : Cánh phải
CÔNG
craft
Cách nhớ
名人めいじん定規じょうぎです
Hình dạng một cây thước của nghệ nhân
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
công tác, công nhân
コウ, ク
たくみ
Ví dụ 1
工場こうじょう : Nhà máy, công trường
工業こうぎょう : Ngành công nghiệp
工事こうじ : Công trường xây dựng
大工だいく : Thợ mộc
Ví dụ 2
工夫くふう : Đào sâu nghiên cứu, công phu
工学こうがく : Môn kỹ thuật công nghệ
細工さいく : Tác phẩm, sự chế tác
人工的じんこうてき : Nhân tạo
TẢ
left
Cách nhớ
みぎ定規じょうぎさえます
Giữ cây thước bằng tay trái.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
bên trái, tả hữu, cánh tả

ひだり
Ví dụ 1
ひだり : Bên trái
左手ひだりて : Tay trái
左側ひだりがわ : Phía bên trái
Ví dụ 2
左右さゆう : Trái phải
左翼さよく : Cánh trái
左利ひだりきき : Người thuận tay trái
TIỀN
before front
Cách nhớ
つきまえに、ばんはん準備じゅんびをします
Chuẩn bị bữa tối trước khi trăng lên.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
trước, tiền sử, tiền chiến, mặt tiền
ゼン
まえ
Ví dụ 1
まえ : Phía trước
午前ごぜん : Sáng (từ 0-12h, a.m)
午前中ごぜんちゅう : Trong suốt buổi sáng
名前なまえ : Tên
Ví dụ 2
三年前さんねんまえ : 3 năm trước
前売まえうけん : Vé bán trước
前半ぜんはん : Nửa trước
HẬU
back after
Cách nhớ
みちうしきにあるいています
Đi bộ trên đường hướng lừng về phía sau
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
sau, hậu quả, hậu sự
ゴ, コウ
のち, うし-ろ, うしろ, あと, おく-れる
Ví dụ 1
うしろ : Phía sau
クラスのあと : Sau giờ học
あとで : Sau đó
午後ごご : Sáng (từ 0-12h, a.m)
Ví dụ 2
最後さいご : Cuối cùng
後半こうはん : Nửa sau
のちほど : 1 chút sau
おくれる : Chậm, trễ
NGỌ
noon
Cách nhớ
この漢字かんじには、[じゅう」と[」がはいっています。十二時じゅうにじ正午しょうごです
Chữ hán này gồm có số 10「十」 và số 2「二」. 12 giờ là buổi trưa.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
chính ngọ

うま
Ví dụ 1
午前ごぜん : Sáng (từ 0-12h, a.m)
午後ごご : Chiều (từ 13-23h, p.m)
Ví dụ 2
午前中ごぜんちゅう : Trong suốt buổi sáng
正午しょうご : Buổi trưa
MÔN
gate
Cách nhớ
もんかたちです
Hình dạng cánh cổng
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
cửa, nhập môn, môn đồ, bộ môn
モン
かど
Ví dụ 1
もん : Cổng
専門せんもん : Chuyên môn
正門せいもん : Cổng chính
部門ぶもん : Bộ phận
Ví dụ 2
入門にゅうもん : Nhập môn, mới học
門松かどまつ : Cây thông ngày Tết
名門めいもん : Gia đình quyền quý
GIAN
between
Cách nhớ
もんあいだにお日様ひさまえます
Ta có thể thấy mặt trời giữa hai cánh cổng.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
trung gian, không gian
カン, ケン
あいだ、ま
Ví dụ 1
あいだ : Ở giữa, trong khoảng
時間じかん : Thời gian
二時間にじかん : 2 tiếng
一週間いっしゅうかん : 1 tuần
Ví dụ 2
う : Kịp
間違まちがい : Nhầm lẫn
人間にんげん : Nhân gian, con người
世間せけん : Thế gian
ĐÔNG
east
Cách nhớ
ひがしからのぼります。うしろにお日様ひさまえます
Mặt trời mọc ở hướng đông. Ta có thể nhìn thấy mặt trời phía sau ngọn cây.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
phía đông
トウ
ひがし
Ví dụ 1
ひがし : Phía đông
東口ひがしぐち : Cửa phía đông
中東ちゅうとう : Trung đông
東京とうきょう : Tokyo
Ví dụ 2
関東かんとう : Khu vực Kantou
東洋とうよう : Phương Đông
東海とうかい地方ちほう : Vùng Tokai
東北とうほく地方ちほう : Vùng Tohoku
西
TÂY
west
Cách nhớ
よっつの方角ほうがくひとつが西にしです
Một (一)trong 4 (四)hướng là hướng Tây.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
phương tây
セイ, サイ
にし
Ví dụ 1
西にし : Phía Tây
西口にしぐち : Cửa phía Tây
北西ほくせい : Tây Bắc
南西なんせい : Tây nam
Ví dụ 2
西洋せいよう : Tây Âu, phương Tây
関西かんさい : Khu vực Kansai
東西とうざい : Đông tây
大西洋たいせいよう : Đại Tây Dương
NAM
south
Cách nhớ
ふたつの植物しょくぶつみなみきのにわそだっています
2 cây mọc trong vườn quay về hướng nam.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
phương nam
ナン, ナ
みなみ
Ví dụ 1
みなみ : Phiá Nam
南口みなみぐち : Cửa phía Nam
東南とうなんアジア : Đông nam Á
南東なんとう : Đông nam
Ví dụ 2
南北なんぼく : Tây nam
南米なんべい : Nam mỹ
南極なんきょく : Nam cực
BẮC
north
Cách nhớ
きたさむいので、二人ふたりひと背中せなかわせてすわっています
Vì phía bắc trời lạnh nên 2 người ngồi đâu lưng lại với nhau.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
phương bắc
ホク
きた
Ví dụ 1
きた : Phía Bắc
北口きたぐち : Cửa Bắc
北東ほくとう : Đông Bắc
東北とうほく地方ちほう : Vùng Tohoku
Ví dụ 2
北海道ほっかいどう : Hokkaido
南北なんぼく : Nam Bắc
北極ほっきょく : Bắc cực
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm