Tự Học 512 Kanji Look and Learn | Bài 23

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
Cách nói thành ngữ
Động từ
Danh từ
Phó từ
GIÁC
memorize
Cách nhớ
学校がっこうたものをおぼえます
Nhớ những điều đã thấy ở trường.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
cảm giác, giác ngộ
カク
おぼ-える、さめ-る
Ví dụ 1
おぼえる : nhớ, học
感覚かんかく : cảm giác
める : mở mắt, thấc giấc
自覚じかくする : Tự giác
Ví dụ 2
味覚みかく : Vị giác
視覚しかく : thị giác
目覚めざまし時計どけい : Đồng hồ báo thức
VONG
forget
Cách nhớ
右側みぎがわかべつくるのをわすれました
Tôi đã quên xây bức tường bên phải.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
quên
ボウ
わす-れる
Ví dụ 1
わすれる : Quên
わすもの : đồ để quên
Ví dụ 2
わすれっぽい : hay quên
忘年会ぼうねんかい : tiệc tất niên
QUYẾT
decide
Cách nhớ
節水せっすいすることにめました
Quyết định tiết kiệm nước.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
quyết định
ケツ
き-める
Ví dụ 1
める : quyết định (tha động tự)
まる : được quyết định (tự động tự)
けっして : quyết không làm gì đó
決定けってい : sự quyết định
Ví dụ 2
決心けっしん : quyết tâm
解決かいけつ : giải quyết
決勝けっしょう : trận chung kết
判決はんけつ : phán quyết, quyết định của quan tòa
ĐỊNH
Cách nhớ
決定けっていしましょう
Chúng ta hãy ấn định ngày dọn nhà.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
thiết định, quyết định, định mệnh
テイ, ジョウ
さだ-める
Ví dụ 1
予定よてい : dự định
定休日ていきゅうび : ngày nghỉ định kì
決定けってい : sự quyết định
肯定こうていする : khẳng định
Ví dụ 2
否定ひていする : phủ định
勘定かんじょう : Sự tính toán; sự thanh toán; tính tiền
定期券ていきけん : Vé định kì
さだめる : Quyết định
TỈ
to compare
Cách nhớ
どちらもカタカナの「ヒ」でしょうか?くらべてみましょう
Cả hai đều là chữ 「ヒ」trong Katakana phải không? Chúng ta hãy thử so sánh chúng.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
so sánh, tỉ lệ, tỉ dụ

くら-べる
Ví dụ 1
ける : Nhận
受付うけつけ : lễ tân, quầy thường trực
け : lễ tân, quầy thường trực
受験じゅけん : ứng thí ,sự tham gia kì thi, dự thi
る : tiếp thu; nhận
Ví dụ 2
かる : Thi đỗ; đỗ; vượt qua
: bị động, thụ động
受身うけみ : bị động, thụ động
受信じゅしん : Sự thu tín hiệu
THỤ
to receive
Cách nhớ
からへものをります
Truyền tay nhau nhận lấy vật.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
nhận, tiếp thụ
ジュ
う-ける
Ví dụ 1
授業じゅぎょう : Sự giảng dạy
教授きょうじゅ : sự giáo dục, giáo dục, giảng dạy
授業料じゅぎょうりょう : Tiền học phí
Ví dụ 2
さずける : Cho, ban cho, truyền thụ
さずかる : Thu được; lĩnh được
授受じゅじゅ : cho và nhận
THỤ
to instruct
Cách nhớ
おしえてもらうことはなにかをることです
Được chỉ bảo là việc nhận lấy cái gì đó từ người khác.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
đưa cho, truyền thụ, giáo thụ
ジュ
さず-ける
Ví dụ 1
生徒せいと : Học trò, học sinh
徒歩とほで : đi bộ
Ví dụ 2
イスラム教徒きょうと : Tín đồ Hồi giáo
キリスト教徒きょうと : tín đồ đạo giáo
LUYỆN
elaborate
Cách nhớ
弟子でしみちはしっています
Đệ tử đang chạy trên đường
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
rèn luyện, luyện tập
レン
ね-る
Ví dụ 1
練習れんしゅう : tập luyện
訓練くんれん : huấn luyện
る : Gọt giũa; trau chuốt, Nhào trộn; nhào
Ví dụ 2
試練しれん : sự khảo nghiệm, rèn giũa, sự thử thách
洗練せんれん : Vẻ lịch sự; tao nhã; tinh tế
未練みれん : sự tiếc nuối, sự quyến luyến, sự lưu luyến
ĐỒ
follow
Cách nhớ
東洋とうようで、わたしつむ練習れんしゅうをしました
Tôi đã luyện kéo sợi ở Đông Dương.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
môn đồ, đồ đệ

かち
Ví dụ 1
復習ふくしゅう : Xem lại bài, ôn bài
回復かいふく : Khôi phục, hồi phục
往復おうふく : Vé khứ hồi
復旧ふっきゅう : Trùng tu, phục chế
Ví dụ 2
復興ふっこう : sự phục hưng
復活ふっかつ : sự sống lại, phục hồi, phục hưng, tái sinh
反復はんぷく : sự nhắc lại
PHỨC
repetition
Cách nhớ
ひとおなみち毎日まいにちあるきます
Con người cứ bước đi trên cùng con đường mỗi ngày.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
phức tạp
フク
Ví dụ 1
おもて : Bề ngoài, phía trước, biểu đồ
ひょう : Bề ngoài, phía trước, biểu đồ
発表はっぴょう : Phát biểu
あらわす : biểu thị, biểu hiện
Ví dụ 2
表紙ひょうし : bìa
代表だいひょう : đại diện, địa biểu
表情ひょうじょう : Tình hình, biểu lộ tình cảm, bề ngoài
BIỂU
Cách nhớ
おおきくそだったので、よろこびを表現ひょうげんしています
Con người cứ bước đi trên cùng con đường mỗi ngày.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
biểu hiện, bảng biểu, biểu diễn
ヒョウ
おもて、あらわ-す
Ví dụ 1
卒業そつぎょう : sự tốt nghiệp
卒業式そつぎょうしき : lễ tốt nghiệp
卒業生そつぎょうせい : Sinh viên, học sinh tốt nghiệp
Ví dụ 2
大卒だいそつ : Tốt nghiệp đại học
卒論そつろん : luận án tốt nghiệp
新卒しんそつ : Mới ra trường, mới tốt nghiệp
TỐT
to granduate
Cách nhớ
住人じゅうにんひと卒業そつぎょうしました
10 (十)người đã tốt nghiệp.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
tốt nghiệp
ソツ
→卆[卆
Ví dụ 1
ちがう : Khác, khác nhau, nhầm lẫn
間違まちがえる : Nhầm lẫn, sai nhầm
間違まちがい : loỗi lầm, sự nhầm lẫn
ちがい : sự khác nhau
Ví dụ 2
違反いはん : vi phạm
勘違かんちがい : sự hiểu lầm
相違そうい : sự khác nhau
VI
different
Cách nhớ
みち複雑ふくざつなので、間違まちがえたみたいです
Vì đường sá phức tạp nên dường như tôi đã đi nhầm đường.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
vi phạm, tương vi

ちが-う
Ví dụ 1
やくつ : có ích
市役所しやくしょ : Cơ quan hành chính thành phố
役目やくめ : trách nhiệm, công việc, nhiệm vụ
役者やくしゃ : diễn viên
Ví dụ 2
やく : vai diễn, nhiệm vụ
主役しゅやく : nhân vật chính, vai chính
兵役へいえき : binh dịch, quân dịch, việc bắt đi lính, việc bắt nhập ngũ
DỊCH
duty
Cách nhớ
わたし役目やくめいしはこぶことです
Nhiệm vụ của tôi là mang hòn đá.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
chức vụ, nô dịch
エキ, ヤク
Ví dụ 1
くらべる : So sánh
比較ひかく : So sánh
比較的ひかくてき : Có tính so sánh; mang tính so sánh, tương đối
対比たいひ : sự so sánh
比例ひれい : Tỷ lệ
Ví dụ 2
みなさん : mọi người
みな : mọi người
解禁かいきん : sự hủy bỏ lệnh cấm
皆目かいもく : hoàn toàn
皆無かいむ : không có gì, con số không, vô nghĩa, không hề
GIAI
everyone
Cách nhớ
しろ建物たてものうえひとくらべてください。みんなよくています
Hãy so sánh (比)những người trên toà nhà màu trắng(白). Mọi người trông giống nhau.
Nghĩa – Âm ON – Âm KUN
tất cả
カイ
みな
Ví dụ 1
かれ : Anh ta
かれら : Các anh ấy
彼女かのじょ : Cô ấy, bạn gái
Ví dụ 2
彼氏かれし : Bạn trai, người yêu
彼岸ひがん : Bên kia bờ, cõi bồng lai



BỈ
anh ta

かの、かれ
Cách nhớ
he
かれうでつかまえようとしたけれど、かれってしまいました
Tôi đã định nắm lấy tay anh ấy nhưng anh ấy đã đi rồi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm