Unit 08 – Phó từ A – Bài 1 | Từ vựng Mimikara Oboeru N3

bình luận Từ vựng Mimikara Oboeru N3, Mimikara Oboeru N3, Học từ vựng, JLPT N3, (5/5)
0:00
/
Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
Cách nói thành ngữ
Động từ
Danh từ
Phó từ
591. 非常ひじょう
phi thường
phi thường, cực kì, rắt, khẩn cấp
1
これは非常ひじょう高価こうかなものですので、をつけてはこんでください
Vì đây là món đồ cực kì đắt tiền nên hãy vận chuyển cẩn thận.

2
直接ちょくせつさわるのは非常ひじょう危険きけんです
Chạm trực tiếp vào là rất nguy hiểm.

3
非常ひじょうさいは、このしたのレバーをいてください」
“Trong trường hợp khẩn cấp, hãy kéo cần gạt phía dưới này.”

とても、大変たいへん(に)
Rất, Cực kì

_ぐち、 _階段かいだん、 _ベル
Cửa thoát hiểm, cầu thang thoát hiểm, chuông báo động
592. 大変たいへん(に)
đại biến
vất vả, vô cùng, rất (mức độ)
1
朝夕あさゆう電車でんしゃ大変たいへんむのでつかれる
Tàu điện lúc nào cũng đông nên mệt mỏi vô cùng.

2
計画けいかく中止ちゅうしになったのは大変たいへん残念ざんねん
Việc kế hoạch bị hủy bỏ là điều vô cùng đáng tiếc.

3
「これまで大変たいへん世話せわになりました」
“Cho tới ngày hôm nay, bạn đã giúp đỡ tôi rất nhiều.”

とても、非常ひじょう
Rất, vô cùng
593. ほとんど
 
hầu hết, gần hết, hầu như, hầu như…không (phủ định)
1
準備じゅんびほとんどできた
Việc chuẩn bị gần như đã xong.

2
村上むらかみ春樹はるき小説しょうせつほとんどんだ
Tôi đã đọc gần hết tiểu thuyết của ông Murasaki Haruki.

3
この学校がっこうでは、{ほとんどどもたちが/どもたちのほとんどが}携帯けいたい電話でんわっているそうだ)
Nghe nói ở trường này, hầu hết trẻ em đều có điện thoại di động.

4
来日らいにちしたとき、日本語にほんごほとんどわからなかった
Khi đến Nhật, tôi hầu như là chẳng hiểu tí tiếng Nhật nào.

5
あのひととはほとんどはなしたことがありません
Tôi gần như chưa từng nói chuyện với người đó bao giờ.

ほとんど
Hầu như, hầu hết
594. 大体だいたい
đại thể
hầu như, khoảng, đại khái
1
きょうの試験しけんだいたいできた
Bài kiểm tra hôm qua gần như là ổn.

2
だいたいひとがそのニュースをっていた
Hầu như mọi người đã biết thông tin đó.

3
1ヵげつ収入しゅうにゅうだいたい15万円まんえんぐらいです
Thu nhập một tháng khoảng 15 man.

およそ
Khoảng
595. かなり
 
tương đối, khá
1
頭痛ずつうくすりんだら、30ぷんぐらいでかなりよくなった
Sau khi uống thuốc đau đầu khoảng 30 phút thì đỡ hơn khá nhiều.

2
きのうの台風たいふうで、九州きゅうしゅうではかなり被害ひがいたそうだ
Nghe nói cơn bão hôm qua đã gây thiệt hại khá lớn ở Kyushu.
596. ずいぶん
 
đáng kể, nhiều
1
しばらくわないあいだに、チンさんはずいぶん日本語にほんご上手じょうずになっていた
Chỉ trong khoảng thời gian ngắn không gặp mà tiếng Nhật của Chin đã tiến bộ đáng kể.

2
「けがの具合ぐあいはどうですか」「ずいぶんよくなりましたが、まだ運動うんどうはできません」
“Tình trạng chấn thương thế nào rồi”. Đã tốt lên nhiều rồi, nhưng mà vẫn chưa thể vận động được.
597. けっこう
 
rất, cũng được, vừa đủ, khá là
1
日曜日にちようびなのでんでいるかとおもったら、けっこうすいていた
Cứ tưởng Chủ nhật sẽ đông, hóa ra lại khá vắng.

2
はじめてつくった料理りょうりだが、けっこうおいしくできた
Đây là món ăn tôi làm lần đầu, nhưng lại khá ngon.
598. 大分だいぶ
đại phân
nhiều, khá
1
病気びょうきだいぶよくなった
Bệnh cũng đã khá hơn nhiều rồi.

2
仕事しごとがまだだいぶんのこっている
Công việc vẫn còn lại khá nhiều.

かなり
Khá, rất
599. もっと
 
hơn nữa, thêm nữa
1
リンゴよりイチゴのほうがきだ。でも、メロンはもっときだ
Tôi thích dâu hơn táo. Nhưng tôi thích dưa gang hơn nữa.

2
もっとおおきなこえはなしてください」
“Hãy nói to hơn nữa.”

3
これだけではりない。もっとほしい。
Chỉ thế này thì không đủ. Tôi muốn thêm nữa.
600. すっかり
 
toàn bộ, hoàn toàn
1
さくらのはなはもうすっかりってしまった
Hoa anh đào đã rụng hết sạch.

2
友人ゆうじん約束やくそくすっかりわすれていた
Tôi đã hoàn toàn quên mất cuộc hẹn với người bạn thân.

3
病気びょうき具合ぐあいはどうですか」「おかげさまで、すっかりよくなりました」
“Tình hình ốm đau thế nào rồi?” “Nhờ trời, tôi đã hoàn toàn khỏe lại rồi.”

完全かんぜん
Hoàn thành, hoàn toàn
601. いっぱい
 
đầy, no, hoàn toàn, tràn ngập
1
会場かいじょうにはどもたちがいっぱいいて、とてもにぎやかだった
Hội trường đầy trẻ con, rất là náo nhiệt.

2
もう、おなかがいっぱい
Tôi đã no bụng rồi.

3
あね部屋へやほんいっぱい
Phòng của chị tôi đầy sách.

4
まどいっぱいにひら
Mở toang của sổ ra.

5
部屋へやいっぱいしている
Căn phòng ngập tràn ánh sáng.

たくさん
Nhiều

名詞めいし]+いっぱい
Danh từ + いっぱい

Từ vựng đã thuộc
Danh sách từ vựng Mimikara Oboeru N3(耳から覚えるトレニンーグN3)Được Tiếng Nhật Đơn Giản tổng hợp và kết hợp với các tính năng học vô cùng tiện ích. Hy vọng sẽ giúp được mọi người “Nhẹ nhàng” hơn trong quá trình học từ vựng N3 của mình. Chúc các bạn học tốt!

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm