Tổng hợp động từ ghép – Bài 5 | Từ vựng Mimikara Oboeru N2

bình luận Học từ vựng, JLPT N2, Mimikara Oboeru N2, Từ vựng Mimikara Oboeru N2, (5/5)
0:00
/
Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
Cách nói thành ngữ
Động từ
Danh từ
Phó từ
456. かけなお
trực
gọi lại
1
電話でんわをかけたが、相手あいてがいなかったとき)「またあとでなおします」
(Gọi điện đến nhưng đối phương không có) “Tôi sẽ gọi lại sau”
457. 出直でなお
xuất trực
đến lần nữa, làm lại 
1
(もう一度来る必要があるとき)「あらためて出直でなおしてまいります」
(Khi cần phải đến lại một lần nữa) Tôi xin phép được quay lại vào dịp khác.

出直でなお
Làm lại 
458. なお
trì trực
cầm lại
1
としそうになった荷物にもつなおす。
Tôi cầm lại hành lý suýt bị rơi.
459. かんがなお
khảo trực
nghĩ lại
1
仕事しごとめるつもりだったが、かんがなおしたほうがいいとわれた。
Tôi định nghỉ việc, nhưng được mọi người khuyên là nên suy nghĩ lại.
460. おもなお
tư trực
nghĩ lại
1
就職しゅうしょくするつもりだったが、おもなおして進学しんがくすることにした。
Tôi định đi làm, nhưng đã suy nghĩ lại và quyết định tiếp tục học lên cao hơn .

Từ vựng đã thuộc
Danh sách từ vựng Mimikara Oboeru N2(耳から覚えるトレニンーグN2)Được Tiếng Nhật Đơn Giản tổng hợp và kết hợp với các tính năng học vô cùng tiện ích. Hy vọng sẽ giúp được mọi người “Nhẹ nhàng” hơn trong quá trình học từ vựng N2 của mình. Chúc các bạn học tốt!

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm