Unit 13 – Phó từ B + Liên thể từ – Bài 1 | Từ vựng Mimikara Oboeru N2

0:00
/
Unit 13 – Phó từ B + Liên thể từ – Bài 1
Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
Cách nói thành ngữ
Động từ
Danh từ
Phó từ
1091. さっぱり
thoải mái, nhẹ bỗng, nhạt vị, thanh đạm (món ăn), hoàn toàn
1
はやくシャワーをびて、さっぱりしたい。
Tôi muốn nhanh nhanh đi tắm cho thoải mái.

2
へやかたづくと、さっぱりしたきぶんだ。
Khi phòng được dọn dẹp ngăn nắp thì tôi cảm thấy rất thoải mái. 

3
にほんじんはさっぱりしたりょうりこのひとおおい。
Nhiều người Nhật thích món ăn nhạt vị, thanh đạm.

4
やまのさんはせいかくがさっぱりしている。
Anh Yamano có tính cách thoải mái.

5
きょうせんせいはなしむずかしくて、さっぱりわからなかった。
Bài giảng của thầy hôm nay khó quá, tôi hoàn toàn không hiểu gì cả.

6
しょうばい/しごと/べんきょう…}はどうですか」「さっぱりです」
“Buôn bán/ công việc/ học hành thế nào ạ?”
“Không có gì khả quan cả”

まったく、すこしも、ぜんぜん
hoàn toàn, một chút cũng…, hoàn toàn
1092. すっきり
khoan khoái, sảng khoái, dễ chịu, gọn gàng
1
ねむかったが、かおあらうとすっきりした。
Buồn ngủ nhưng rửa mặt xong thì thấy sảng khoái ngay.

2
なやみがかいけつして、すっきりしたきぶんだ。
Những lo lắng, phiền muộn đã được giải quyết, tôi cảm thấy rất thoải mái.

3
すっきりした{デザイン/へや/ぶんしょう…}
{Thiết kế/phòng/đoạn văn…} gọn gàng.

さっぱり、シンプル
Thoải mái, Đơn giản
1093. じつ
thực
Thực sự, quả thực, thật là
1
このしょうせつじつおもしろかった。
Cuốn tiểu thuyết này thực sự rất thú vị.

2
じつすばらしい!」
Thật là tuyệt vời!

ほんとうに、まった
Thực sự, hoàn toàn
1094. おも
tư thiết
hết mình, hết sức, quyết trí, quyết đoán, dứt khoát
1
しけんわったら、おもあそびたい。
Sau khi kỳ thi kết thúc, tôi muốn chơi hết mình.

2
おもいっきりちかられてげたつもりだったが、ボールはとおくまでばなかった。
Cứ ngỡ là mình đã dồn hết sức ném đi rồi, nhưng quả bóng lại không bay được xa.

3
さいのうがないとかったので、がかになるゆめおもりよくあきらめた。
Tôi nhận ra mình không có tài năng, nên đã quyết định dứt khoát từ bỏ ước mơ trở thành họa sĩ.

_がいい<=>わる
Quyết đoán・Dứt khoát <=> Không quyết đoán・Do dự
1095. なん
hà vô
không hiểu sao, không có lý do
1
きょうなんとなくいいことがありそうながする。
Không hiểu sao hôm nay tôi cảm giác  sẽ có điều gì đó tốt lành xảy ra.

2
さいきんなんとなくきぶんしずんで、べんきょうするになれない。
Không hiểu sao gần đây tâm trạng không tốt, nên tôi không có hứng học bài.
1096. なんだか
hơi hơi, 1 chút
1
なんだかさむけがする、かぜいたのだろうか。
Cảm thấy hơi ớn lạnh, không biết có phải bị cảm lạnh không.
1097. どうにか
bằng cách nào đó, cuối cùng cũng…
1
いえからはしつづけて、どうにか7でんしゃった。
Tôi đã chạy liên tục từ nhà và cuối cùng cũng kịp chuyến tàu lúc 7 giờ.

2
「おたくいぬごえ、どうにかなりませんか」
Tiếng sủa của con chó nhà anh chị, không có cách nào làm cho nó yên tĩnh được sao?

なんとか
bằng cách nào đó

_なる、_する、_して
Có cách nào đó để giải quyết, tìm cách để giải quyết, bằng cách nào đó
1098. どうにも
chẳng thể làm gì
1
たすけてあげたかったが、わたしちからではどうにもできなかった。
Tôi cũng muốn giúp đỡ nhưng với sức của mình thì tôi không thể làm gì được.

_ならない、_できない
không thể làm gì được (nhấn mạnh đến tình trạng hiện tại là không thể thay đổi hoặc giải quyết), không thể làm gì được (nhấn mạnh đến khả năng hoặc khả năng hành động của người nói, cho thấy rằng họ không có khả năng thực hiện hành động nào đó)
1099. なんとか
dù thế nào đi nữa, bằng cách này hay cách khác, Làm nào thì làm, … gì đó
1
ひっしがんばって、なんとかごうかくすることができた。
Tôi đã cố gắng hết sức mình và bằng cách nào đó tôi đã thi đỗ.

2
「このとけい、どうしてもなおしてもらいたいんです。なんとかなりませんか」
Cho dù thế nào tôi cũng muốn sửa chiếc đồng hồ này. Có cách nào không ạ?

3
「さっき、にしなんとかさんからでんわがありましたよ」「西にしむらさんかなあ」
“Vừa nãy có chị tên là Nishi gì đó gọi đến đấy ạ.””Chị Nishimura à”

4
だまってないで、なんとかいなさい」
Đừng im lặng nữa, hãy nói gì đi chứ.

どうにか
bằng cách nào đó, cuối cùng cũng…

_なる、_する、_して
Có thể xoay sở được, làm điều gì đó, Bằng cách nào đó
1100. なんとも
không…một chút nào
1
わたしをいじめたひとを、まえうらんでいたが、いまなんともおもっていない。
Trước đây đã từng hận những người đã bắt nạt mình, nhưng bây giờ thì chẳng còn nghĩ ngợi gì về họ nữa.

2
おなじものをべて、おとうとはおなかこわしたが、わたしなんともなかった。
Cùng ăn một món giống nhau, nhưng em tôi thì bị đau bụng còn tôi thì không bị gì.

3
そのにくなんともえないにおいがした。ちょっとふるかったらしい。
Miếng thịt đó có mùi không thể diễn tả được. Có vẻ như nó hơi cũ.
1101. わざ
thái
cố ý, cố tình
1
こどもあいてにゲームをするときは、ときどきわざとけてやったりする。
Khi chơi game với đối thủ là con nít, thỉnh thoảng tôi cố tình để thua.

2
かのじょとははなしたくなかったので、わざとかないふりをした。
Tôi không muốn nói chuyện với cô ấy, nên đã cố tình giả vờ không để ý.

3
あのひとはときどきわざとひとおこらせる、わるくせがある。
Người đó thỉnh thoảng có tật xấu là cố tình làm cho người khác tức giận.

こい
 
1102. わざわざ
thái
Cố tình, cất công, làm phiền, gây phiền
1
がっこうけっせきしたら、クラスメートがわざわざ宿しゅくだいをうちまでとどけてくれた。
Khi tôi nghỉ học, bạn cùng lớp đã cất công mang bài tập về nhà cho tôi.

2
わざわざとおくのデパートまでってったのに、おなじものがきんじょのスーパーにもあった。
Dù đã cất công đi đến trung tâm thương mại ở xa để mua, nhưng cùng một món đó lại có ở siêu thị gần nhà.
1103. せっかく
chiết giác
đã mất công, cất công, hiếm có, khó khăn lắm mới có được
1
せっかくとしんびじゅつかんまでったのに、まんいんはいれなかった。
Dù đã mất công đến bảo tàng nghệ thuật ở trung tâm thành phố, nhưng vì đông người nên không vào được.

2
せっかくのチャンスをのがしてしまった。
Tôi đã bỏ lỡ một cơ hội hiếm có.

3
せっかくきせいしたのだから、むかしゆうじんたちにもっていこう。
Vì đã cất công trở về quê, nên nhất định phải gặp lại những người bạn cũ.

4
「おひるごはんをよういしましたので、がってください」「では、せっかくですから、いただきます」
“Tôi đã chuẩn bị cơm trưa rồi, mời anh dùng”
“Vậy thì, vì đã cất công chuẩn bị, tôi xin phép được ăn.”

Từ vựng đã thuộc
Danh sách từ vựng Mimikara Oboeru N2からえるトレニンーグN2)Được Tiếng Nhật Đơn Giản tổng hợp và kết hợp với các tính năng học vô cùng tiện ích. Hy vọng sẽ giúp được mọi người “Nhẹ nhàng” hơn trong quá trình học từ vựng N2 của mình. Chúc các bạn học tốt!

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest


This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm